Hệ điều hành Centos 7 - Có gì mới và khác so với Centos 6 - Phần 1
FASTER - STRONGER - SAVER
sales@1hosting.com.vn   0915 54 99 22
Trang Chủ > Kiến thức dịch vụ > Centos 7 >Hệ điều hành Centos 7 – Có gì mới và khác so với Centos 6 – Phần 1

Hệ điều hành Centos 7 – Có gì mới và khác so với Centos 6 – Phần 1

Centos 7 đã ra đời được gần 1 năm nay nhưng  chưa phổ biến. Có lẽ vì người làm webhosting, máy chủ, hay system admin vẫn đang quen với Centos 6 và cũng là để thời gian cho Centos 7 được ổn định và hoàn thiện dần, tương thích với các ứng dụng phổ biến ngày nay như Cloud linux, các phần mềm quản trị webhosting, system như Cpanel hay Direct Admin.

Có thể nói, Centos 7 đã tạo ra một kiến trúc xử lý tương đối mới và khác lạ so với những thay đổi từ Centos 5 lên Centos 6. 1Hosting sẽ mô tả những điểm mới khác biệt trong Centos 7 để người dùng cùng nhìn nhận đó là:

1. Hệ thống khởi động mới systemd thay thế initd.

2. firewalld mới vẫn trên nền netfilter như iptables nhưng thêm nhiều tính năng tương tác để xử lý module firewall trong kernel.

3. Boot loader mới GRUB2 hỗ trợ nhiều scripts cũng như nhiều tùy chọn phần cứng trên các mainboard đời mới.

4. Hệ thống filesystem mới XFS hỗ trợ cho lưu trữ lớn, thời gian format siêu nhanh, tích hợp snapshot và cho phép dump trực tiếp mà ko cần umont như EXT.

5. Giao diện desktop GNOME 3

Hãy cùng 1Hosting khám phá chi tiết các thay đổi lớn này trong loạt bài viết tiếp theo về Centos 7 bao gồm: systemd, firewalld, XFS, CGroups, nmcli

Ngoài ra còn rất nhiều thay đổi khác được 1Hosting liệt kê ngắn gọn trong bảng sau giúp cho người đọc một cái nhìn tổng quan để thấy được những điểm thay đổi cơ bản của Centos 7.

Đặc điểm

RHEL 7RHEL 6

Default File System

XFS

EXT4

Kernel Version

3.10.x-x kernel2.6.x-x Kernel
Kernel Code NameMaipoSantiago
First Processsystemd (process ID 1)init (process ID 1)
RunlevelCác runlevels được gọi là “targets”và định nghĩa như sau:
runlevel0.target -> poweroff.target
runlevel1.target -> rescue.target
runlevel2.target -> multi-user.target
runlevel3.target -> multi-user.target
runlevel4.target -> multi-user.target
runlevel5.target -> graphical.target
runlevel6.target -> reboot.target/etc/systemd/system/default.target (mặc định được linked tới multi-user target)

Các runlevel truyền thống :

runlevel 0
runlevel 1
runlevel 2
runlevel 3
runlevel 4
runlevel 5
runlevel 6

Default runlevel được đinh nghĩa trong file.
/etc/inittab

Host Name Change/etc/hostname.

/etc/sysconfig/network

Change In UID Allocation

Các user mới tạo được gán UID từ 1000Các user mới tạo được gán UID từ 500.
Max Supported File SizeMaximum (individual) file size = 500TB
Maximum filesystem size = 500TBChỉ hỗ trợ 64 bit

Maximum (individual) file size = 16TB
Maximum filesystem size = 16TB

Hỗ trợ cả 32-64 bit

File System Check

“xfs_repair”

Không thực hiện check filesystem khi khởi động

“e2fsck”

Thực hiện check filesystem khi khởi động.

Differences Between xfs_repair & e2fsck“xfs_repair”

– Inode and inode blockmap (addressing) checks.
– Inode allocation map checks.
– Inode size checks.
– Directory checks.
– Pathname checks.
– Link count checks.
– Freemap checks.
– Super block checks.

“e2fsck”- Inode, block, and size checks.

– Directory structure checks.

– Directory connectivity checks.

– Reference count checks.

– Group summary info checks.

Difference Between xfs_growfs & resize2fs“xfs_growfs”

xfs_growfs takes mount point as arguments.

“resize2fs”

resize2fs takes logical volume name as arguments.

Change In File System StructureCác thư viện file trong /bin, /sbin, /lib, and /lib64 giờ được đặt trong /usr./bin, /sbin, /lib, and /lib64 vẫn được đặt trong /
Boot LoaderGRUB 2
Supports GPT, additional firmware types, including BIOS, EFI and OpenFirmwar. Khả năng boot từ nhiều filesystem khác nhau (xfs, ext4, ntfs, hfs+, raid, etc)
GRUB 0.97
KDUMPHỗ trợ Kdump đến 3Tb trên hê thống với bộ nhớ lớnKdump không làm việc với hệ thống RAM lớn.
Default Firewall“Firewalld (Dynamic Firewall)”

Có thể disable Firewalld để sử dụng Iptables

Iptables
Network Bonding“Team Driver”

-/etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-team0
– DEVICE=”team0”
– DEVICETYPE=”Team”

“Bonding”

-/etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-bond0
– DEVICE=”bond0”

Network Time Synchronization

Chrony suite (faster time sync compared with ntpd)NTPD
NFSNFS4.1

NFS4

Cluster Resource Manager

PacemakerRgmanager
Load Balancer TechnologyKeepalived and HAProxy

Piranha

Desktop/GUI Interface

GNOME3 and KDE 4.10

GNOME2

Default DatabaseMariaDB

MySQL

Managing Temporary Files

systemd-tmpfiles (có tính cấu trúc, có thể cấu hình để quản lý các temp files và directories).

tmpwatch