Centos 7 đã ra đời được gần 1 năm nay nhưng chưa phổ biến. Có lẽ vì người làm webhosting, máy chủ, hay system admin vẫn đang quen với Centos 6 và cũng là để thời gian cho Centos 7 được ổn định và hoàn thiện dần, tương thích với các ứng dụng phổ biến ngày nay như Cloud linux, các phần mềm quản trị webhosting, system như Cpanel hay Direct Admin.
Có thể nói, Centos 7 đã tạo ra một kiến trúc xử lý tương đối mới và khác lạ so với những thay đổi từ Centos 5 lên Centos 6. 1Hosting sẽ mô tả những điểm mới khác biệt trong Centos 7 để người dùng cùng nhìn nhận đó là:
1. Hệ thống khởi động mới systemd thay thế initd.
2. firewalld mới vẫn trên nền netfilter như iptables nhưng thêm nhiều tính năng tương tác để xử lý module firewall trong kernel.
3. Boot loader mới GRUB2 hỗ trợ nhiều scripts cũng như nhiều tùy chọn phần cứng trên các mainboard đời mới.
4. Hệ thống filesystem mới XFS hỗ trợ cho lưu trữ lớn, thời gian format siêu nhanh, tích hợp snapshot và cho phép dump trực tiếp mà ko cần umont như EXT.
5. Giao diện desktop GNOME 3
Hãy cùng 1Hosting khám phá chi tiết các thay đổi lớn này trong loạt bài viết tiếp theo về Centos 7 bao gồm: systemd, firewalld, XFS, CGroups, nmcli
Ngoài ra còn rất nhiều thay đổi khác được 1Hosting liệt kê ngắn gọn trong bảng sau giúp cho người đọc một cái nhìn tổng quan để thấy được những điểm thay đổi cơ bản của Centos 7.
Đặc điểm | RHEL 7 | RHEL 6 |
Default File System | XFS | EXT4 |
Kernel Version | 3.10.x-x kernel | 2.6.x-x Kernel |
Kernel Code Name | Maipo | Santiago |
First Process | systemd (process ID 1) | init (process ID 1) |
Runlevel | Các runlevels được gọi là “targets”và định nghĩa như sau: runlevel0.target -> poweroff.target runlevel1.target -> rescue.target runlevel2.target -> multi-user.target runlevel3.target -> multi-user.target runlevel4.target -> multi-user.target runlevel5.target -> graphical.target runlevel6.target -> reboot.target/etc/systemd/system/default.target (mặc định được linked tới multi-user target) | Các runlevel truyền thống : runlevel 0 Default runlevel được đinh nghĩa trong file. |
Host Name Change | /etc/hostname. | /etc/sysconfig/network |
Change In UID Allocation | Các user mới tạo được gán UID từ 1000 | Các user mới tạo được gán UID từ 500. |
Max Supported File Size | Maximum (individual) file size = 500TB Maximum filesystem size = 500TBChỉ hỗ trợ 64 bit | Maximum (individual) file size = 16TB Hỗ trợ cả 32-64 bit |
File System Check | “xfs_repair” Không thực hiện check filesystem khi khởi động | “e2fsck” Thực hiện check filesystem khi khởi động. |
Differences Between xfs_repair & e2fsck | “xfs_repair” – Inode and inode blockmap (addressing) checks. | “e2fsck”- Inode, block, and size checks. – Directory structure checks. – Directory connectivity checks. – Reference count checks. – Group summary info checks. |
Difference Between xfs_growfs & resize2fs | “xfs_growfs” xfs_growfs takes mount point as arguments. | “resize2fs” resize2fs takes logical volume name as arguments. |
Change In File System Structure | Các thư viện file trong /bin, /sbin, /lib, and /lib64 giờ được đặt trong /usr. | /bin, /sbin, /lib, and /lib64 vẫn được đặt trong / |
Boot Loader | GRUB 2 Supports GPT, additional firmware types, including BIOS, EFI and OpenFirmwar. Khả năng boot từ nhiều filesystem khác nhau (xfs, ext4, ntfs, hfs+, raid, etc) | GRUB 0.97 |
KDUMP | Hỗ trợ Kdump đến 3Tb trên hê thống với bộ nhớ lớn | Kdump không làm việc với hệ thống RAM lớn. |
Default Firewall | “Firewalld (Dynamic Firewall)” Có thể disable Firewalld để sử dụng Iptables | Iptables |
Network Bonding | “Team Driver” -/etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-team0 | “Bonding” -/etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-bond0 |
Network Time Synchronization | Chrony suite (faster time sync compared with ntpd) | NTPD |
NFS | NFS4.1 | NFS4 |
Cluster Resource Manager | Pacemaker | Rgmanager |
Load Balancer Technology | Keepalived and HAProxy | Piranha |
Desktop/GUI Interface | GNOME3 and KDE 4.10 | GNOME2 |
Default Database | MariaDB | MySQL |
Managing Temporary Files | systemd-tmpfiles (có tính cấu trúc, có thể cấu hình để quản lý các temp files và directories). | tmpwatch |